Giải thích: có từ “to” ở sau chỗ trống, có “was” thì quá khứ đơn -> điền “said”. 3. Mum says that my brother can get a camera. (Mẹ nói rằng anh trai tôi có thể có được một chiếc máy ảnh.)
Cấu trúc viết lại câu 11. Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. S + V2/-ed + …⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + … Ví dụ: Shawn started playing guitar since he was five. = Jenny has been playing guitar since he was five. (Jenny đã chơi guitar từ khi lên 5 tuổi.)
Trong tiếng Anh có tất cả 5 dạng câu hỏi, bao gồm: Câu hỏi dạng Wh – question (Who, what, when, where, why, how) Câu hỏi dạng Yes/No – question. Câu hỏi gián tiếp. Câu hỏi đuôi. Mỗi dạng câu hỏi sẽ có vai trò, công thức và cách trả lời riêng và sẽ được bật mí chi tiết qua
Câu hỏi với từ để hỏi hay còn gọi là câu hỏi mở, thường bắt đầu bằng những từ để hỏi có chữ cái “Wh-” đứng đầu, câu hỏi Wh – bắt đầu bằng những từ để hỏi bao gồm: Who, Which, What, Whose, Why, Where, When và How. Câu hỏi Wh- dùng để lấy thông tin. (tuy
Grammar extra: The future in the past (Diễn đạt ý tương lai trong quá khứ) Chúng ta sử dụng “ was/were going to, was/were planning to, was/were about to + V ” để diễn đạt ý định trong quá khứ nhưng đã hoặc sẽ không thực hiện được. Ví dụ: I was going to leave this morning but they cancelled
. Khái niệm thì quá khứ đơnThì quá khứ đơn trong tiếng Anh diễn tả một hành động đã bắt đầu và kết thúc trong quá trường hợp sử dụng thì quá khứ đơnHành động đã diễn ra trong quá khứ thường có nhắc đến thời gianNhắc về thói quen hoặc sự thật đã từng xảy ra trong quá khứCông thức thì quá khứ đơnĐộng từ của thì quá khứ đơn thường được thêm ed hoặc biến đổi bất quy tra cứu biến đổi động từ bất quy tắc cho thì quá khứ đơn cột Simple PastChủ từĐộng từI / you / we / they / he / she / itThêm ed hoặc dùng động từ bất quy tắcI / he / she / itwasYou / we / theywereVí dụI saw a movie yesterday. động từ bất quy tắc, quá khứ của see là sawShe washed her car. thêm edCâu phủ định thì quá khứ đơnChủ từĐộng từI / you / we / they / he / she / itdid not hoặc viết tắt là didn't + động từ nguyên mẫuVí dụYou didn't need a didn't speak hỏi thì quá khứ đơnTừ hỏiChủ từĐộng từDidI / you / we / they / he / she/ itđộng từ nguyên mẫu + ?-wh question + didI / you / we / they / he / she/ itđộng từ nguyên mẫu + ?Ví dụDid you go to work yesterday?Where did she go?Why did we have to come?100 câu ví dụ thì quá khứ đơn100 câu tiếng Anh ví dụ về thì quá khứ đơn các câu được sưu tập từ nhiều nguồnLast night I played my guitar loudly and the neighbors kissed me on the rained watched TV all wanted to go to the didn't live in didn't want to go to the didn't have didn't close the didn't study so they didn't pass the didn't sleep well last you ride your bike to work?Where did you study? – I studied at the went to the ate my you call Debbie?I didn't see a play year, I traveled to didn't wash his finished work, walked to the beach, and found a nice place to arrived from the airport at 800, checked into the hotel at 900, and met the others at 10 you add flour, pour in the milk, and then add the eggs?I lived in Brazil for two studied Japanese for five sat at the beach all did not stay at the party the entire talked on the phone for thirty long did you wait for them?We waited for one studied French when I was a played the didn't play the you play a musical instrument when you were a kid?She worked at the movie theater after never went to school, they always skipped was shy as a child, but now she is very didn't like tomatoes you live in Texas when you were a kid?People paid much more to make cell phone calls in the I paid her one dollar, she answered my answered my question when I paid her one paid her one dollar when she answered my just called Cabot sailed to America in father died last lived in Fiji in crossed the Channel sometimeswalked home at oftenbrought my lunch to saw a good film last I arrived in finished her work atseven o'clockI went to the theatre last nightPeople lived in caves a long time played the piano when she was a was in Japan last had a headache did our homework last weren't in Rio last didn't have any didn't have time to visit the Eiffel didn't do our exercises this they in Iceland last January?Did you have a bicycle when you were young?Did you do much climbing in Switzerland?He went to a club last he go to the cinema last night?He didn't go to bed early last gave her a doll for her didn't give John their new Barry give you my passport?My parents came to visit me last didn't come because it was he come to your party last week?I visited a client in London planned the event all by didn’t talk to John didn’t steal those ideas from the didn’t show me the photos from the did not sign the you ask Tina to go out with you?Did the employees stay late again last night?Did Rob finish his assignment yesterday?When did you buy that sweater?Why did the computer break down?How long did the train journey take?Why didn’t you tell me about the accident?I ate an caught a bird in the met a friend in the worked in a people paid less taxes in the applied for a prepared some tea for the asked me a qualified the laughed to see the they shift to their new home?Did he bring his document? was các câu ví dụ bài viết tham khảo thêm về Tiếng Anh1. Thì hiện tại đơn2. Thì quá khứ đơn3. Thì tương lai đơn4. Thì hiện tại hoàn thành5. Thì hiện tại tiếp diễn6. Thì quá khứ tiếp diễn7. Thì tương lai tiếp diễn8. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn9. Thì quá khứ hoàn thành10. Thì tương lai hoàn thành
Thì quá khứ đơn là một trong những kiến thức căn bản cần phải học đầu tiên của người học tiếng Anh. Tuy nhiên nếu muốn nắm chắc để từ đó thực hiện trong giao tiếp hàng ngày và áp dụng vào trong bài thi IELTS, thí sinh cần học thuộc công thức, hiểu cách sử dụng và các dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ TakeawayThì quá khứ đơn past simple là thì dùng để diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc ở một thời điểm xác định trong quá khứCông thứcCâu khẳng địnhĐộng từ thường S + V2/V-edĐộng từ to-be S + was/wereCâu phủ địnhĐộng từ thường S + did not + VinfĐộng từ to-be S + was not/were notCâu nghi vấnĐộng từ thường Did + S + Vinf?Động từ tobe Was/were + S +...?Câu hỏi WHĐộng từ thường WH + did + S + VinfĐộng từ tobe WH + was/were + S +...?Dấu hiệu nhận biết quá khứ đơnThường được dùng với các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứKhi trong câu có “for + khoảng thời gian trong quá khứ”Thói quen ở quá khứ và không còn ở hiện tại used to + V_infThì quá khứ đơn là gì?Thì quá khứ đơn past simple là thì dùng để diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc ở một thời điểm xác định trong quá khứ. Động từ chính trong câu theo thì quá khứ đơn thường được gọi chung là Verb 2 V2.Xét ví dụWolfgang Amadeus Mozart was an Australian musician and composer. He lived from 1756 to 1791. He started composing at the age of five and wrote more than 600 pieces of music. He was only 35 years old when he died.Nguồn English Grammar in useVí dụ về thì quá khứ đơn trên đưa ra thông tin tiểu sử của nhà soạn nhạc nổi tiếng Mozart. Bởi vì Mozart đã qua đời vào năm 1791 nên tất cả những sự kiện liên quan đến ông đều thuộc về quá khứ, và các động từ was/ lived/ started/ wrote/ died được chia ở thì quá khứ dụ He wrote that song yesterday. động từ “write” biến đổi thành “wrote”.Trong tiếng Việt, ở tình huống tương tự, không có sự thay đổi về động từ, nhưng một số phụ từ như “đã”, “rồi”,… có thể được thêm vào để thể hiện ý nghĩa về mặt thời gian của hành dụ Anh ấy đã viết bài hát đó hôm qua. từ “đã” được thêm vào.Hoặc Anh ấy viết bài hát đó hôm qua. người nghe/ đọc vẫn ngầm hiểu rằng sự việc đã xảy ra vì có trạng ngữ chỉ thời gian “hôm qua”.→ Bởi vì có sự khác biệt giữa hai ngôn ngữ như trên, khi sử dụng tiếng Anh, người học cần ghi nhớ chia động từ ở dạng quá khứ khi diễn tả một hành động/sự việc đã xảy thêm Thì quá khứ tiếp diễn Past continuousCông thức thì quá khứ đơnCấu trúc thì quá khứ khẳng địnhCấu trúc câu khẳng định sử dụng động từ thường S + V2/ dụ Mary bought a new book yesterday. Mary đã mua một quyển sách mới hôm qua. V2/ed động từ thể quá khứ, cụ thểĐối với động từ bất quy tắc, dùng động từ ở cột 2 V2 trong bảng động từ bất quy với động từ có quy tắc, thêm –ed vào sau động từ Ved.Động từ tận cùng là e, chỉ thêm –d VD dance → dancedĐộng từ tận cùng bằng PHỤ M + Y → I+EDcry → cried, reply → replied Nhưng play → played đứng trước Y là 1 nguyên âmĐộng từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết nhưng trọng âm ở âm thứ 2, nếu tận cùng là 1 phụ âm và phía trước có 1 nguyên âm duy nhất → gấp đôi phụ âm trước khi thêm – → stopped, commit → rain → rained trước phụ âm có 2 nguyên âm.open → opened động từ 2 âm tiết, nhưng nhấn âm thứ 1.Cấu trúc câu khẳng định sử dụng động từ to-be S + was/were + …S = I/ He/ She/ It số ít + wasS= We/ You/ They số nhiều + wereVí dụ She was at the office this morning. Cô ấy đã ở văn phòng sáng nay.Câu phủ địnhCấu trúc câu phủ định sử dụng động từ thường S + did not didn’t + đó V-inf là động từ nguyên thì quá khứ đơn, trợ động từ “did” được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn có động từ chính khác động từ to-be động từ thường và động từ chính này được trả về nguyên ý trợ động từ “did” vẫn có thể sử dụng trong câu khẳng định của thì quá khứ đơn, với mục đích nhấn mạnh động từ dụ“Why didn’t you attend the meeting today?” – “I did attend, but I was late.” “Tại sao bạn không tham gia buổi họp hôm nay?” – “Tôi có tham gia, nhưng tôi đã vào trễ.”We lost 5-0 but at least we did get into the final. Chúng tôi đã thua 5-0 nhưng ít nhất chúng tôi đã vào được vòng chung kết.Cấu trúc câu phủ định sử dụng động từ to-be S + was not/were not + …I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was not wasn’tYou/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were not weren’tVí dụ She wasn’t at the office this morning. Cô ấy đã không ở văn phòng sáng nayCâu nghi vấnCấu trúc câu hỏi Yes/No với động từ thường Did + S + V-inf?Ví dụ Did Mary buy a new book yesterday? Mary đã mua một quyển sách mới hôm qua đúng không?Cấu trúc câu hỏi Yes/No với động từ to-be Was/Were + S + …?Was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít + …?Were + you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + …?Ví dụ Was she at the office this morning? Cô ấy đã ở văn phòng sáng nay đúng không?Cấu trúc câu hỏi WH- với động từ thường WH- + did + S + V-inf?Ví dụ What did Mary buy yesterday? Mary đã mua gì hôm qua?Cấu trúc câu hỏi WH- với động từ to-be WH- + was/were + S + …?WH- + was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít?WH- + were + you/we/they/ chủ ngữ số nhiều?Ví dụ Where was she this morning? Cô ấy đã ở đâu sáng nay?Xem thêmThì quá khứ hoàn thành Past perfectThì hiện tại hoàn thành Present perfect tenseCách sử dụng thì quá khứ đơn1. Dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá dụ Mozartwrote more than 600 pieces of music. Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.2. Dùng để diễn tả những hành động lặp đi lặp lại hoặc những thói quen trong quá dụ He took a train to work everyday 5 years ago. Anh ấy đón tàu hỏa đi làm mỗi ngày vào 5 năm trước.3. Dùng để diễn tả sự thật về quá dụ World War II was the biggest and deadliest war in history, involving more than 30 countries. Chiến tranh thế giới thứ II là cuộc chiến lớn nhất và chết chóc nhất trong lịch sử, với sự tham gia của hơn 30 quốc gia.4. Dùng để diễn tả những tình huống và trạng thái lâu dài trong quá dụ The ancient Egyptians had more advanced technology than other civilizations. Người Ai Cập cổ đại đã có nền công nghệ tiên tiến hơn các nền văn minh khác.5. Dùng để diễn tả những sự kiện chính trong một câu dụ The thief broke the window and got into the house. Tên trộm đã làm vỡ cửa sổ và đột nhập vào nhà.Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơnDấu hiệu của thì quá khứ đơnThường được dùng với các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứMột trong những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn đó là trong câu thường được dùng với các trạng từ dưới đâyyesterday hôm hôm morning/ afternoon/ evening sáng/trưa/chiều night/ week/month/year đêm/ tuần/ tháng/ năm trước.[thời gian] + ago bao lâu về trước VD three years ago 3 năm trước.in + [năm trong quá khứ] vào năm… VD in 1990 vào năm 1990.When + [sự việc trong quá khứ] Vào lúc/ Khi…Ví dụI met my friends yesterday. Tôi đã gặp bạn của mình hôm qua.Andrea went to the movie cinema today. Andrea đã đến rạp chiếu phim vào hôm nay.They finished building the school this afternoon. Họ đã hoàn thành việc xây ngôi trường vào chiều nay.He worked in the hospital last year. Anh ấy đã làm việc ở bệnh viện năm ngoái.They went to Ha Long Bay a year ago. Họ đã đến Vịnh Hạ Long một năm trước.Rick graduated from university in 2018. Rick tốt nghiệp đại học vào năm 2018.When she was at university, she worked part-time at a supermarket. Khi cô ấy là sinh viên, cô ấy đã làm việc bán thời gian tại một siêu thị.Khi trong câu có “for + khoảng thời gian trong quá khứ”He worked in that company for five years. - Anh ta đã làm việc ở công ty đó được 5 năm. Bây giờ anh ta không còn làm ở đó nữa.She lived in Hanoi for a long time. - Cô ta đã sống ở Hà Nội một thời gian dài. Bây giờ cô ta không còn sống ở đó nữa.Thói quen ở quá khứ và không còn ở hiện tại used to + V_infI used to play badminton on Sundays. Tôi đã từng chơi cầu lông vào những ngày Chủ nhật.Before she died, the old man used to take a walk with his wife daily. Trước khi bà ấy mất, ông lão thường đi dạo với vợ mình mỗi ngày.Xem thêm Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past perfect continuous.Bài tập thì quá khứ đơnBài tập 1 Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặcAlex order_________ office chairs online last next morning he realize ________ he need _________ two more try__________ to call the company to add more, but no one answer worry _________ that the company’s website be __________ email __________ the company and explain __________ his customer service representative respond ____________ a few hours later and fix _________ the order relax ___________ when he receive ____________ a confirmation email from the tập 2 Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ được cho trong bảngManuel _________ marathon runner when he was ____________ a suit and tie to his first __________ Mexico after the death of his wife and the age of 89, he _________ his first he began training, he said he ___________ more dead than best running time __________ five hours and 40 _________ the Olympic torch in _________ from marathon running in tập 3 Sắp xếp những câu dưới đây theo đúng trật tự từ1. we/ café/ were/ holiday/, /we/ went/ When/ to/ the/ almost/ every/ on/ Did/ collect/ were/ stamps/ when/ you/ you/ younger?3. it/ famous/ lived/ in/ our/ A/ house/ before/ we/ actor/ my/ I/ threw/ a/ party/ for/ brother/ last/ surprise/ My/ every/ and/ I/ swimming/ almost/ day/ last/ sister/ summer/ she/ a/ live/ girl/, /my/ mom/ When/ used/ to/ in/ was/ a/ the/ Elvis/ Blue/ famous/ for/ song/ Suede/ Shoes/ tập 4 Dịch những câu dưới đây sang tiếng Anh1. Tôi đã tốt nghiệp đại học vào 2 năm Anh ấy đã từng làm bán thời gian tại một cửa hàng tiện lợi gần Ann đã mua một cái điện thoại mới vào hôm Cửa sổ đã mở và một con chim đã bay vào Tôi biết Sarah rất bận, vì vậy tôi đã không làm phiền cô Chúng tôi không đủ khả năng để giữ chiếc xe ô tô, vì vậy chúng tôi đã bán Đã rất khó khăn để mang những cái túi đó bởi vì chúng rất Trời nóng nên tôi đã cởi áo khoác của mình Bạn đã học lái xe bằng cách nào?10. Tôi đã tham gia một lớp học nhảy khi tôi 10 tập 51. Suzie be a farmer and would change career to become a I be truthful when I claimed not to have My friends be extremely excited when I came She gave him consolation because he be I didn’t pay attention to family because they be so impolite to tập 6 Điền các dạng đúng của từ vào đoạn văn dưới đâyThe lovely queen who 1.give …. birth to Snow White 2. die...... when she 3.be... a young child. Although the girl's stepmother 4.be... extremely envious of her due to her beauty, her father 5.marry...two more hunter was 6.hire... by the wicked queen to assassinate Snow White, but he 7.be... unable to do it due of her beauty. Instead, he 8.pursue... her away, and she 9.take... sanctuary with the seven dwarfs in their forested home. She 10.take... care of the dwarfs while they 11.live... with her, and they 12.adore... evil queen 13.be... informed of Snow White's survival one day by the talking mirror. She transformed into a witch and creates a poisoned apple in 9 and 10. She 14.trick ….Snow White into eating the poisoned apple, which threw her into an eternal sleep, and 15.go... to the dwarfs' house dressed as an elderly the end, a prince discovered 16.discover... her in the glass coffin where the dwarfs had placed her and 17.give.... her a kiss to wake her up. The prince and Snow White got married and had a happy án và giải thích chi tiếtBài tập 1orderedrealized/ neededtried/ answeredworried/ wasemailed/ explainedresponded/ fixedrelaxed/ receivedĐối với bài tập 1, đề bài yêu cầu hoàn thành câu với động từ chia theo thì quá khứ đơn, vì vậy người học chỉ cần chia động từ trong ngoặc sang V2/ động từ trong ngoặc là động từ có quy tắc, người học chỉ cần thêm –ed cho động với câu 4, người học lưu ý “be” là động từ bất quy tắc, theo sau chủ ngữ “the company’s website” ngôi thứ 3 số ít nên dạng quá khứ của “be” ở trường hợp này là “was”.Bài tập 2Đối với bài tập 2, người học cần chọn động từ phù hợp với nghĩa của từng câu, đồng thời chia thì quá khứ đơn cho những động từ becameManuel đã trở thành vận động viên chạy marathon khi ông ấy chán woreÔng đã mặc một bộ com lê cùng với cà vạt cho lần chạy đầu tiên của leftÔng đã rời khỏi Mexico sau cái chết của vợ và con ranỞ độ tuổi 89, ông đã chạy marathon lần đầu feltTrước khi bắt đầu tập luyện, ông đã nói rằng ông đã cảm thấy muốn chết nhiều hơn là wasThời gian chạy nhanh nhất của ông là 5 giờ 40 carriedÔng đã cầm ngọn đuốc Olympic vào năm retiredÔng đã về hưu vào năm tập 3Đối với bài tập 3, người học cần sắp xếp các từ theo trật tự đúng để tạo thành câu hoàn chỉnh. Người học có thể xác định những từ làm thành phần chính trong câu trước chủ ngữ, động từ, tân ngữ và sắp xếp theo thứ tự S+ V+ O. Sau đó, người học hoàn chỉnh câu bằng cách bổ sung những thành phần phụ như trạng từ, giới từ, mạo từ,…1. When we were on holiday, we went to the café almost every từ “when” cho biết câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian cấu trúc mệnh đề trạng ngữ when + S+ V. Người học cần lưu ý động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ được chia theo thì quá khứ đơn. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian “when + [sự việc trong quá khứ]” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, vì vậy, mệnh đề chính có chủ ngữ là “we”, động từ chia ở dạng quá khứ đơn “went”.2. Did you collect stamps when you were younger?Dấu “?” cho biết đây là câu nghi vấn. Người học cần đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”, động từ chính “collect” được xếp ngay sau chủ ngữ và ở dạng nguyên mẫu, trở thành “Did you collect...”. Câu này cũng có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bởi “when”, là dấu hiệu của thì quá khứ A famous actor lived in our house before we bought ngữ chính trong câu là “actor”, động từ “lived”. Câu này có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bởi “before” cấu trúc before + S+ V. Động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được chia theo thì quá khứ đơn “bought”.4. I threw a surprise party for my brother last có chủ ngữ chính là “I”, động từ là “threw”, tân ngữ là “party”. Cụm “throw a party” nghĩa là tổ chức một bữa My sister and I went swimming almost every day last có cụm danh từ làm chủ ngữ “My sister and I”, cụm động từ “went swimming”. Trạng ngữ “every day last summer” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Câu trên diễn tả một thói quen trong quá When she was a girl, my mom used to live in a có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ, cấu trúc “when + [sự việc trong quá khứ]”, là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Mệnh đề chính có chủ ngữ là “my mom”, cụm động từ “used to live”. Người học cũng cần lưu ý trạng ngữ chỉ nơi chốn có cấu trúc “in + nơi chốn”.7. Elvis became famous for the song Blue Suede có chủ ngữ là “Elvis”, động từ “became”, “Blue Suede Shoes” là tên của bài hát. Người học cũng cần ghi nhớ cụm “famous for” nghĩa là “nổi tiếng bởi…”Bài tập 4Đối với bài tập 4, người học dịch câu từ tiếng Việt sang tiếng Anh, đồng thời cần lưu ý chia thì cho động I graduated from university 2 years có chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất số ít, động từ “graduate” được chia ở dạng quá khứ thêm –ed “graduate” là động từ có quy tắc.2. He used to work part – time at the convenient store near his có chủ ngữ là “He” ngôi thứ ba số ít, động từ “used” được chia ở dạng quá khứ thêm –d “use” là động từ có quy tắc.3. Ann bought a new phone có chủ ngữ là “Ann” ngôi thứ ba số ít, động từ “buy” chia ở dạng quá khứ, trở thành “bought” đây là động từ bất quy tắc, người học sử dụng động từ ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc.4. The window was open and a bird flew into the có 2 mệnh đề được nối với nhau bởi liên từ “and”. Mệnh đề thứ nhất có chủ ngữ là “window” ngôi thứ ba số ít, động từ “be” ở dạng quá khứ đơn, trở thành “was”. Mệnh đề thứ hai có chủ ngữ là “bird” ngôi thứ ba số ít, động từ “fly” được chia ở dạng quá khứ, trở thành “flew” cả 2 động từ “be” và “fly” đều là động từ bất quy tắc.5. I knew Sarah was busy, so I didn’t disturb có 2 mệnh đề được nối với nhau bởi liên từ “so”. Mệnh đề thứ nhất có chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất số ít, động từ “know” chia theo thì quá khứ đơn, trở thành “knew” đây là động từ bất quy tắc. Mệnh đề thứ hai chia ở thể phủ định, trợ động từ “didn’t” được thêm vào, động từ chính “disturb” ở thể nguyên We couldn’t afford to keep our car, so we sold có 2 mệnh đề được nối với nhau bởi liên từ “so”. Mệnh đề thứ nhất có chủ ngữ là “I” ngôi thứ nhất số ít, trợ động từ “can’t” được chia ở dạng quá khứ, thành “couldn’t”, động từ chính “afford” theo sau trợ động từ nên ở thể nguyên mẫu. Mệnh đề thứ hai có chủ ngữ là “we” ngôi thứ nhất số nhiều, động từ “sell” chia ở dạng quá khứ, trở thành “sold” đây là động từ bất quy tắc.7. It was hard carrying those bags because they were very có 2 mệnh đề được nối với nhau bởi liên từ “because”. Mệnh đề thứ nhất có chủ ngữ là “It” ngôi thứ ba số ít, động từ “be” chia theo chủ ngữ “It” ở dạng quá khứ đơn, trở thành “was”. Mệnh đề thứ hai có chủ ngữ là “they” ngôi thứ ba số nhiều, động từ “be” chia theo chủ ngữ “they” ở dạng quá khứ đơn, trở thành “were”.8. It was warm, so I took my coat có 2 mệnh đề được nối với nhau bởi liên từ “so”. Mệnh đề thứ nhất có chủ ngữ “It” ngôi thứ ba số ít, động từ “be” chia theo chủ ngữ “It” ở dạng quá khứ đơn, trở thành “was”. Mệnh đề thứ hai có chủ ngữ là “I” ngôi thứ nhất số ít, động từ ”take” chia ở dạng quá khứ, trở thành “took” đây là động từ bất quy tắc.9. How did you learn to drive?Đây là câu nghi vấn với từ để hỏi là “how”. Người học mượn trợ động từ “did” và đặt trước chủ ngữ “you”. Động từ “learn” được dùng ở thể nguyên I took a dance class when I was ten years oldCâu có mệnh đề trạng từ chỉ thời gian bắt đầu với “when”. Mệnh đề chính có chủ ngữ là “I”, động từ “take” chia ở dạng quá khứ nên được biến đổi thành “took”. Mệnh đề trạng ngữ “when…” có chủ ngữ là “I”, động từ “be” ở dạng quá khứ đơn, trở thành “was”.Trên đây là những kiến thức về thì quá khứ đơn, cách sử dụng và bài tập thì quá khứ đơn có giải thích đáp án chi tiết. Người đọc có thể để lại bình luận phía dưới bài viết nếu có câu hỏi để được giải tập 51. was2. was3. were4. was5. wereBài tập 6The lovely queen who 1 gave birth to Snow White 2 died when she 3 was a young child. Although the girl's stepmother 4 was extremely envious of her due to her beauty, her father 5 married .two more hunter was 6 hired by the wicked queen to assassinate Snow White, but he 7 was unable to do it due of her beauty. Instead, he 8 pursued her away, and she 9 took sanctuary with the seven dwarfs in their forested home. She 10 took care of the dwarfs while they 11 lived with her, and they 12 adored evil queen 13 was informed of Snow White's survival one day by the talking mirror. She transformed into a witch and creates a poisoned apple in 9 and 10. She 14 tricked Snow White into eating the poisoned apple, which threw her into an eternal sleep, and 15 went to the dwarfs' house dressed as an elderly the end, a prince discovered 16 discovered her in the glass coffin where the dwarfs had placed her and 17 gave her a kiss to wake her up. The prince and Snow White got married and had a happy marriage.Dịch Nữ hoàng - người sinh ra Bạch Tuyết đã mất khi cô ấy chỉ còn là một đứa trẻ. Mặc dù mẹ kế của cô gái vô cùng ghen tị với cô vì vẻ đẹp của cô, nhưng cha cô đã kết hôn thêm hai lần thợ săn đã được thuê bởi nữ hoàng độc ác để ám sát Bạch Tuyết, nhưng anh ta đã không thể làm điều đó do vẻ đẹp của cô. Thay vào đó, anh ta đuổi theo cô ấy, và cô ấyTổng kếtTrên đây là toàn bộ kiến thức tổng hợp về thì quá khứ đơn Past Simple. Hy vọng qua bài viết này, bạn đọc sẽ nằm lòng được công thức và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. Từ đó thực hành thật tốt để có thể áp dụng hiệu quả các thì vào giao tiếp, trao đổi thông tin hiệu viết cùng chủ đềThì tương lai đơn future simple tenseThì hiện tại đơn present simpleThì hiện tại tiếp diễn Present continuous tenseVõ Thị Hoài Minh
Thì quá khứ đơn Past Simple là một trong những thì cơ bản nhất không thể bỏ qua trong tiếng Anh. Hãy cùng Anh Ngữ Ms Hoa tìm hiểu thêm về các cấu trúc quen thuộc của thi này nhé. Thì quá khứ đơn là chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu và nghiên cứu trong chuỗi bài học ngữ pháp tiếng Anh TOEIC cần thiết. Đây là một trong những thì được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, chính vì vậy nhất định các em phải nắm vững hiểu về công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết ... của thì quá khứ đơn chuẩn xác. Ví dụ về thì quá khứ đơn Hãy sẵn sàng cho bài học Thì quá khứ đơn Past Simple - Toàn bộ kiến thức về công thức, cách dùng ngay thôi nào! 1. KHÁI NIỆM THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - PAST SIMPLE Thì quá khứ đơn Past simple dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. >> BỔ SUNG THÊM KIẾN THỨC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN Ví dụ We went shopping yesterday. ==> Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm. He didn’t come to school last week. ==> Tuần trước cậu ta không đến trường. 2. CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - PAST SIMPLE Thể Động từ “tobe” Động từ “thường” Thể Khẳng định Công thức S + was/ were + O S = I/ He/ She/ It số ít + was S= We/ You/ They số nhiều + were Ví dụ 1 - My computer was broken yesterday. ==> máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua. Ví dụ 2 - They were in Paris on their summer holiday last year. ==> Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái. Công thức S + V-ed/ VQK bất quy tắc + O - Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố "-ed" vào cuối động từ - Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ 1 - She watched this film yesterday. ==> Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua. Ví dụ 2 - I went to sleep at last night. ==> Tôi đi ngủ 11 tối qua. Thể Phủ định S + was/were not + Object/Adj Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ – She wasn’t very happy last night because of having lost money. ==> Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền. -We weren’t at home yesterday. ==> Hôm qua chúng tôi không ở nhà. S + did not + V nguyên thể - Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” viết tắt là “didn’t, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ 1 - He didn’t play football last Sunday. ==> Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước. Ví dụ 2 - We didn’t see him at the cinema last night. ==> Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua. Thể Nghi vấn Was/Were+ S + Object/Adj? Trả lời Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ 1 - Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? ==> Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không? - Yes, she was./ No, she wasn’t. ==> Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không. Ví dụ 2 - Were they at work yesterday? ==> Hôm qua họ có đi làm không? - Yes, they were./ No, they weren’t. ==> Có, họ có./ Không, họ không. Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ 1 - Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? ==> Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không? - Yes, I did./ No, I didn’t. ==> Có, mình có./ Không, mình không. Ví dụ 2 - Did she miss the train yesterday? ==> Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không? - Yes, She did./ No, She didn’t. ==> Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không. 3. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Ta thêm “-ed” vào sau động từ Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ Ví dụ watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/... Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d” Ví dụ type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/ Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred Động từ tận cùng là “y” - Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm a,e,i,o,u ta cộng thêm “ed”. Ví dụ play – played/ stay – stayed - Nếu trước “y” là phụ âm còn lại ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ study – studied/ cry – cried Cách phát âm "-ed" Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”. Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một qui tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc Động từ nguyên thể Động từ quá khứ bất quy tắc Nghĩa go went đi see saw thấy smell smelt người drive drove lái break broke vỡ tell told kể speak spoke nói say said nói hold held giữ keep kept nắm, giữ take took lấy understand understood hiểu know knew biết write wrote viết 4. CÁCH SỬ DỤNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN ➣ Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ Ví dụ 1 He visited his parents last weekend. Anh ấy đã đến thăm ba mẹ anh ấy vào cuối tuần trước Ví dụ 2 She went home last Friday. Cô ấy đã về nhà vào thứ 6 trước He visited his parents every weekend >>> THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN past continuous - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN ➣ Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ Ví dụ 1 - She came home, switched on the computer and checked her e-mails. ==> Cô ấy đã về nhà, bật máy tính và kiểm tra email. Ví dụ 2 - She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. ==> Cô ấy đã mở máy tính, đọc tin nhắn facebook và trả lời tin nhắn. She came home, switched on the computer and checked her e-mails ➣ Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ Ví dụ 1 - When I was having breakfast, the phone suddenly rang. ==> Khi tôi đang ăn sáng, điện thoại đột nhiên reo lên. Ví dụ 2 - When I was cooking, my parents came. ==> Khi tôi đang nấu ăn, ba mẹ tôi đến. When I was having breakfast, the phone suddenly rang BỔ SUNG THÊM THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - TẤT TẦN TẬT NHỮNG KIẾN THỨC CẦN PHẢI NẮM VỮNG ➣ Dùng trong câu điều kiện loại II Ví dụ 1 - If I had a million USD, I would buy that car. ==> Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua chiếc oto đó. Ví dụ 2 - If I were you, I would do it. ==> Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc đó. If I had a million USD, I would buy that car 5. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT Đối với thì Quá khứ đơn các bạn sẽ dễ dàng nhận thấy dấu hiệu nhận biết Trong câu có các từ như yesterday, ago, last week, year, month, in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày today, this morning, this afternoon. Sau as if, as though như thể là, it’s time đã đến lúc, if only, wish ước gì, would sooner/ rather thích hơn Ví dụ 1 - Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. ==> Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường. Ví dụ 2 - Tom lived in Vietnam for six years, now he lives in Paris. ==> Tom sống ở Việt Nam trong khoảng 6 năm, giờ cậu sống ở Paris. Ví dụ 3 - The plane took off two hours ago. ==> Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ. Chúng ta cùng ôn lại kiến thức thì quá khứ đơn qua video này nhé! File PDF kiến thức và bài tập có đáp án để các bạn ôn luyện ở đây nhé! Nếu bạn muốn nhận tư vấn tham gia các khóa học của Anh ngữ Ms Hoa với Đội ngũ giảng viên giỏi trực tiếp giảng dạy và giáo trình tự biên soạn chuẩn theo format đề thi, phù hợp với từng trình độ của Học viên. Bạn Hãy đăng ký ngay dưới đây nhé! 6. BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Bài 1 Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các động từ sau ở dạng chính xác buy – catch - cost - fall - hurt - sell - spend – teach - throw -write 1. Mozart …wrote….. more than 600 pieces of music. 2 'How did you learn to drive?' 'My father . ................. me.' 3 We couldn't afford to keep our car, so we …………… .. it. 4 Dave ....................................... down the stairs this morning and ... . ............ ................ his leg. 5 joe ....................................... the ball to Sue, who .. ..... .. .. .. .. ............... it. 6 Ann .......... ..... a lot of money yesterday. She . ... ........... a dress which ........... ..... .. ..... £100. Bài 2 Hoàn thành các câu. Đặt động từ vào đúng dạng. 1. lt was warm, so I ………. off my coat. take 2. The film wasn't very good. I .……….. it much. enjoy 3. I knew Sarah was busy, so I ........................ ....................... her. disturb 4. We were very tired, so we . ...................... ............... the party early. leave 5. The bed was very uncomfortable. I .................................................. well. sleep 6. The window was open and a bird .................. ........... ..... . into the room. fly 7. The hotel wasn't very expensive. lt .. ..... .... . ............. much to stay there. cost 8. I was in a hurry, so I..... .... ... .. ......... time to phone you. have 9 lt was hard carrying the bags. They ................................ .. ................ very heavy. be Bài 3 Chọn đáp án đúng 1. They __________ the bus yesterday. A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch 2. My sister __________ home late last night. A. comes B. come C. came D. was come 3. My father __________ tired when I __________ home. A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got 4. What __________ you __________ two days ago? A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do 5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year? A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went Bài 4 Bạn có cuộc nói chuyện với James về kỳ nghỉ của anh ấy. Viết câu hỏi của bạn để hoàn thành đoạn hội thoại dưới đây nhé Hi. How are things? Fine, thanks. I've just had a great holiday. 1. Where ….did you ... go... ? To the We went on a trip from San Francisco to Denver. 2. How ............... .............................. . ? By car? Yes, we hired a car in San Francisco. 3. lt's a long way to drive. How long. ........................ to get to Denver? Two weeks. 4. Where ………………. ? In hotels? Yes, small hotels or motels. 5. ………………………. good? Yes, but it was very hot - sometimes too hot 6……………..... the Grand Canyon ? Of course. lt was wonderfull. Bài 5 Hoàn thành đoạn hội thoại sau Claire Did you have you / have a nice weekend in Paris? Mark Yes, thanks. It was good. We looked around and then we saw a show. 1 ..................................... we / not / try to do too much. Claire What sights 2 ........................................... you / see? Mark We had a look round the Louvre. 3……………………………. I / not / know there was so much in there. Claire And what show 4............................................... you / go to? Mark Oh, a musical. I forget the name. 5 ..................... I / not / like it. Claire Oh, dear. And 6 .............................................. Sarah / enjoy it? Mark No, not really. But we enjoyed the weekend. Sarah did some shopping, too, but 7 ........................... I / not / want to go shopping. 7. ĐÁP ÁN Bài 1 1. wrote 4. fell ... hurt 2. taught 5. threw .. . caught 3. sold 6. spent ... bought ... cost Bài 2 1. took 4. left 7. didn't cost 2. didn't enjoy 5. didn't sleep 8. didn't have 3. didn't disturb 6. flew 9. wer Bài 3 Bài 4 1. did you 4. did you stay 2. did you travel I did you go 5. Was the weather 3. did it take you 6. Did you go to I Did you see I Did you visit >>> LÀM NGAY BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN NÂNG CAO GIÚP BẠN NẮM CHẮC KIẾN THỨC HƠN Trên đây là toàn bộ kiến thức của thì quá khứ đơn, hi vọng sẽ giúp ích các bạn có thêm kiến thức tiếng Anh được tốt nhất nhé! Chúc các em học tập thật tốt trên con đường chinh phục tiếng Anh. Nếu em cần tìm một lộ trình học tập cụ thể và phù hợp, hãy đăng ký ngay với cô nhé. Chúc các em học tốt và thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình! >>> ĐỪNG BỎ LỠ CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0, 1, 2, 3 TRONG TIẾNG ANH - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CẤU TRÚC PREFER, WOULD PREFER ĐẦY ĐỦ & CHÍNH XÁC NHẤT MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RELATIVE CLAUSES - CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM
Thì quá khứ đơn là một trong những thì đầu tiên người mới học tiếng Anh được tiếp cận. Cấu trúc thì quá khứ đơn hay còn gọi là Simple past là một thì khá đơn giản trong 12 thì tiếng Anh mà chúng ta đã học cấp 2 và cấp 3. Tuy nhiên để có thể sử dụng thành thạo thì lại không phải điều dễ dàng. Hiểu được tầm quan trọng đó, TOPICA Native đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc cách dùng quá khứ đơn ở bài viết dưới đây. Xem thêm 12 thì trong tiếng Anh Tổng hợp kiến thức Thì hiện tại đơn Simple Present 360 động từ bất quy tắc Trong bài viết này, TOPICA Native sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì quá khứ đơn để áp dụng. Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất về thì quá khứ đơn. 1. Khái niệm Thì quá khứ đơn Past simple tense dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ We went shopping yesterday. Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm He didn’t come to school last week. Tuần trước cậu ta không đến trường. 2. Cấu trúc thì quá khứ đơn Thì quá khứ đơn là gì ? – Công thức của quá khứ đơn Công thức Past Simple Khi chia động từ thì quá khứ đơn thường có 2 dạng là dạng động từ thường và động từ To Be. Cùng tìm hiểu cấu trúc quá khứ đơn dưới đây nhé! Công thức thì quá khứ đơn với động từ “TO BE” Thể khẳng định Cấu trúc S + was/ were +… Trong đó S subject Chủ ngữ Lưu ý S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were Ví dụ I was at my uncle’s house yesterday afternoon. Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua They were in Hanoi on their summer vacation last month. Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước. Thể phủ định Cấu trúc S + was/ were + not Lưu ý was not = wasn’t were not = weren’t Ví dụ He wasn’t at home last Monday. Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước. We weren’t happy because our team lost. Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua. Thể nghi vấn Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé! Câu hỏi Yes/No question Cấu trúc Was/ Were + S +…? Trả lời Yes, S + was/ were. No, S + wasn’t/ weren’t. Ví dụ Were you sad when you didn’t get good marks? => Yes, I was./ No, I wasn’t. Công thức của thì quá khứ đơn Công thức QKĐ – công thức thì past simple Câu hỏi WH- question Cấu trúc WH-word + was/ were + S + not +…? Trả lời S + was/ were + not +…. Ví dụ What was the weather like yesterday? Hôm qua thời tiết như thế nào? Why were you sad? Tại sao bạn buồn? Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. Thì quá khứ đơn với động từ thường Thể khẳng định Cấu trúc S + V2/ed +… Trong đó S Subject Chủ ngữ V2/ed Động từ chia thì quá khứ đơn theo quy tắc hoặc bất quy tắc Ví dụ I went to the stadium yesterday to see watch the football match. Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu. We visited Australia last summer. Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước. Thể phủ định Cấu trúc S + did not + V nguyên mẫu Lưu ý did not = didn’t Ví dụ They didn’t accept our offer. Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi. She didn’t show me how to open the computer. Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy tính. Thể nghi vấn Câu hỏi Yes/ No question Cấu trúc Did + S + V nguyên thể? Trả lời Yes, S + did./No, S + didn’t. Ví dụ Did you bring her the package? Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không? => Yes, I did./ No, I didn’t. Did Cristiano play for Manchester United? Có phải Cristiano từng chơi cho Manchester United không? => Yes, he did./ No, he didn’t. Câu hỏi WH- question Cấu trúc WH-word + did + S + not + V nguyên mẫu? Trả lời S + V-ed +… Ví dụ What did you do last Sunday? Bạn đã làm gì Chủ nhật trước? Why did she break up with him? Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta? Làm sao để chia động từ trong công thức quá khứ đơn mà Topica Native vừa tổng hợp trên đây? Hãy cùng theo dõi dưới đây nhé! Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. 3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ Ví dụ Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/… Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d” Ví dụ type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/ Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred Động từ tận cùng là “y” Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm a,e,i,o,u ta cộng thêm “ed”. Ví dụ play – played/ stay – stayed Nếu trước “y” là phụ âm còn lại ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ study – studied/ cry – cried Cách phát âm “-ed” Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”. Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc Những từ bất quy tắc trong thì quá khứ đơn Thì QKĐ 4. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh Thì quá khứ đơn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nắm vững. Tuy nhiên đừng thấy vậy mà vội chủ quan. Nếu bạn muốn nắm chắc loại thì này hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách dùng của thì quá khứ đơn nhé. Cách dùng thì quá khứ đơn Ví dụ về thì quá khứ đơn Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ. The bomb exploded two months ago. Quả bom đã nổ hai tháng trước. My children came home late last night. Các con của tôi về nhà muộn đêm qua. → sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm nói. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. John visited his grandma every weekend when he was not married. John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới. They always enjoyed going to the zoo. Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú. → sự việc “thăm ba” và “thăm vườn bách thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Laura came home, took a nap, then had lunch. Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa. → ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ. David fell down the stair yesterday and hurt his leg. David ngã xuống cầu thang hôm qua và làm đau chân anh ấy. → hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ. Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. LƯU Ý Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt. Henry was riding his bike when it rained. Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa. → việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ. Dùng trong câu điều kiện loại II câu điều kiện không có thật ở hiện tại If you were me, you would do it. Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế. If I had a lot of money, I would buy a new car. Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới. → việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền” đều không có thật trong hiện tại. Dùng trong câu ước không có thật I wish I were in America now. Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ → việc “ở Mỹ” là không có thật trong hiện tại. Dùng trong một số cấu trúc It’s + high time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ It is high time we started to learn English seriously. Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứ Nếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói → Has the postman come yet/this morning? Sáng nay người đưa thư đã đến chưa? Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói → Did the postman come this morning? Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ? Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có for + khoảng thời gian trong quá khứ”. Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Còn nếu hành động đó vừa bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục ở tương lai, hay kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành. He worked in that bank for four years. Anh ta đã làm việc ở ngân hàng đó được bốn năm ⟶Bây giờ anh ta không còn làm ở đó nữa. She lived in Rome for a long time. Cô ta đã sống ở Rome một thời gian dài ⟶Bây giờ cô ta không còn sống ở đó nữa. Have you had breakfast? – No, I haven’t had it yet. Anh đã ăn sáng chưa? Chưa, tôi chưa ăn Yes, I had breakfast with my father. Vâng, tôi đã ăn cùng với bố tôi⟶diễn tả việc đã xảy ra và kết thúc rồi. Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử. The Chinese invented printing. Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến. The train was ten minutes late. Xe lửa đã trễ mươi phút How did you get your present job? Anh đã có được việc làm hiện nay bằng cách nào? I bought this car in Montreal. Tôi đã mua chiếc xe hơi này ở Montreal Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm hoặc khi thời điểm được hỏi đến. When did you meet him? Anh đã gặp hắn lúc nào? 5. Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh Các từ nhận biết thì quá khứ đơn gồm Trong câu có các từ như yesterday, ago, last week, year, month, in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày today, this morning, this afternoon. Sau as if, as though như thể là, it’s time đã đến lúc, if only, wish ước gì, would sooner/ rather thích hơn Ví dụ 1 Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường Ví dụ 2 The plane took off two hours ago. Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ. Để test trình độ và cải thiện kỹ năng nghe Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. 6. Bài tập cách chia thì quá khứ đơn Bài tập cách chia quá khứ đơn Công thức Simple Past – QK đơn Hãy cùng vận dụng lý thuyết quá khứ đơn trên đây để làm một vài bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì quá khứ đơn nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi. Bài 1 Viết lại câu thì quá khứ đơn sử dụng từ gợi ý đã cho. Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home. What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house. Linda/not/eat/anything/because/full. cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy. You and your classmates/not/study/lesson? Đáp án Yesterday, I saw Jaden on the way I came home. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house. Linda didn’t eat anything because she was full. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy. Did you and your classmates not study the lesson? Bài 2 Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn. I _____ at my mom’s home yesterday. stay Hannah ______ to the theatre last Sunday. go I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. have My holiday in California last summer ______ wonderful. be Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. visit My grandparents ____ very tired after the trip. be I _______ a lot of gifts for my older brother. buy James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. see Gary _____ chicken and rice for lunch. eat We ____ about their holiday in Ca Mau. talk Đáp án 1. stayed 2. went 3. had 4. was 5. visited 6. were 7. bought 8. saw 9. ate 10. talked Bài 3 Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn có giải thích chi tiết Câu 1 Jorge………………….to Brazil earlier this year. went gone go goes Dấu hiệu nhận biết “this year”. Đây là một câu kể lại một hoạt động đã xảy ra trong năm qua, chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A. Câu 2 I…………………for seven hours last night. was slept slept has slept sleep Dấu hiệu nhận biết “last night”, chia thì quá khứ đơn vì sự việc diễn ra và hoàn tất trong quá khứ. Giới từ for này lại mang một nghĩa khác là xác định khoảng thời gian mà tôi ngủ vào tối qua, chứ không là dấu hiệu để ta chọn thì hoàn thành trong trường hợp này. Phương án đúng là phương án B. Dịch nghĩa Tôi đã ngủ 7 tiếng đêm qua. Câu 3 Where……………….. last night? have you gone did you went did you go are you Dấu hiệu nhận biết “last night”. Ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C. Dịch nghĩa Bạn đã đi đâu hôm qua? Câu 4 Did you just ………………. me a liar? call called have called calls Dấu hiệu nhận biết Dễ dàng xác định đây là câu ở quá khứ đơn. Theo cấu trúc câu hỏi “yes/no” question của thì quá khứ đơn, trợ động từ “did”. Phương án đúng là phương án A. Dịch nghĩa Bạn đã gọi tôi là một kẻ nói láo đấy à? Câu 5 I ………….. smoking a long time ago. have stopped have been stopping stopped stop Dấu hiệu nhận biết “ago”. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C. Dịch nghĩa Tôi đã ngừng hút thuốc cách đây một thời gian. Bài 4 Chia quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc He do nothing before he saw me. I be sorry that I had hurt him. After they had gone, I sit down and rest. Đáp án did had done was sat / rested Bài 5 Dùng các từ sau để hoàn thành các câu phía dưới. Go Be Sleep Cook Write She….out with her boyfriend last night. ->… Laura….a meal yesterday afternoon. -> … Mozart ….more than 600 pieces of music. -> … I …. tired when I came home. -> … The bed was very comfortable so they…..very well. ->… Đáp án She….out with her boyfriend last night. -> went Laura….a meal yesterday afternoon. -> cooked Mozart ….more than 600 pieces of music. -> wrote I …. tired when I came home. -> was The bed was very comfortable so they…..very well. -> slept Bài 6 Hoàn thành những câu dưới đây với động từ dạng phụ định I knew Sarah was busy, so I __ her. disturb The bed was uncomfortable. I _ well. sleep They weren’t hungry, so they _ anything. eat We went to Kate’s house but she __ at home. be Đáp án did not disturb / didn’t disturb did not sleep / didn’t sleep did not eat / didn’t eat was not / wasn’t Trên đây là tổng hợp lý thuyết thì quá khứ đơn. Chúc các bạn học tốt! Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các bạn hãy để lại comment để TOPICA Native có thể hỗ trợ sớm nhất. Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.
Thì quá khứ đơn Simple past là một trong các thì cơ bản mà người mới tiếp xúc với tiếng Anh bắt buộc phải học. Trong phần nội dung của thì quá khứ đơn có một phần kiến thức khá phức tạp là WH question thì quá khứ đơn. Ở bài viết này hãy cùng tailieuielts đi tìm hiểu về thì quá khứ đơn cũng như câu hỏi Wh- ở thì quá khứ đơn nhé! Tìm hiểu về thì quá khứ đơn Cấu trúc thì quá khứ đơn Cách dùng thì quá khứ đơn Khẳng định S + V2/ed +… I/ He/ She/ It + was +…. We/ You/ They + were +… 1. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá went to the cinema last night.Họ đã đi xem phim tối hôm qua2. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá went home, cooked and waited for him.Cô ấy đã trở về nhà, nấu ăn và đợi anh ấy3. Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá I was cooking, my parents came.Khi tôi đang nấu ăn thì bố mẹ tôi đến4. Dùng trong câu điều kiện loại II. If I had a million USD, I would buy that house.Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua căn nhà đó Phủ định S + did not didn’t + V-inf +…I/ He/ She/ It + was not wasn’t +… We/ You/ They + were not weren’t +… Nghi vấn Did + S + V-inf +…? Was wasn’t + I/ He/ She/ It +…?Were weren’t + we/ you/ they +…? >>> Xem thêm Cách trả lời câu hỏi wh-question 15 từ để hỏi trong tiếng Anh Bài tập đặt câu hỏi wh-question có đáp án Cấu trúc của câu hỏi wh- ở thì quá khứ Ví dụ Với trợ động từ did Wh- question word + did + S + V-inf +…? When did you see Mary for the last time?bạn gặp Mary lần cuối là khi nào? Với động từ tobe Wh- question word + was/were + S + not +…? Why was she not sent to a good school?tại sao cô ấy không được học ở trường tốt? Với động từ khiếm khuyết Wh- question word + modal verb past form + S + V-inf +…? How could you be so cruel with someone who never did you any harm?làm sao bạn có thể độc ác với những người không bao giờ hại bạn? Không có trợ động từ What/who + V2/ed + …? Which/whose + noun + verb past form + …? Who ate all the cookies?ai đã ăn hết bánh vậy?Which dog was the first on earth?giống chó nào xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất? Lưu ý Các từ wh- dùng để hỏi what, when, where, which, who, whom, whose, why và how. Các trợ động từ be/have… hoặc động từ khiếm khuyết can/could/would… phải được đặt sau một câu hỏi wh- và trước một chủ ngữ. >>> Tham khảo Cách đặt câu hỏi Wh trong tiếng Anh Cách đặt câu hỏi với từ What 100 mẫu câu hỏi tiếng anh với who when where what how why Cấu trúc và cách dùng Whenever trong tiếng Anh Bài tập vận dụng câu hỏi WH question thì quá khứ đơn Chia thì phù hợp cho động từ trong ngoặc What do__________ you do __________ two days ago? Where do __________ your family go __________ on the summer holiday last year? Why do __________ she break up__________ with him? When be__________ the Second World War? What do__________ the director tell__________ you? Whom do__________he call__________? How do__________ you get__________ there? Whose child be__________ that? When do__________ you first know__________ him? How will__________ you describe__________ yourself? Đáp án did/do. did/go. did/ break up. was. did/ tell. did/ call. did/ get. was. did/ know would/ describe. >>> Bạn có thể quan tâm Câu hỏi về Thời tiết Câu hỏi Đuôi trong tiếng Anh 870 câu hỏi luyện thi Toeic Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì quá khứ đơn cũng như phần thông tin về WH question thì quá khứ đơn. Các bạn nhớ đọc kỹ lý thuyết cũng như làm bài tập đầy đủ để ghi nhớ lâu. Chúc các bạn học tốt! Post navigation
câu hỏi wh thì quá khứ đơn